NANG TETRACYCLIN HYDROCLORID
Capsulae Tetracyclini hydrochloridi
Là
nang cứng chứa tetracyclin hydroclorid.
Chế
phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên
luận "Thuốc nang" (Phụ lục 1.13) và các yêu
cầu sau đây:
Hàm lượng của
tetracyclin hydroclorid, C22H24N2O8.HCl,
từ 90,0 đến 110,0% so với hàm lượng ghi trên
nhãn.
Tính chất
Nang
có màu đồng nhất, mặt nang nhẵn bóng, không méo
mó, bột thuốc bên trong có màu vàng đồng nhất.
Định tính
Trong
phần định lượng, thời gian lưu của
pic chính trong sắc ký đồ thu được của
dung dịch thử phải tương ứng với
thời gian lưu của pic tetracyclin hydroclorid trong sắc
ký đồ thu được của dung dịch chuẩn.
Mất khối lượng do làm khô
Không
được quá 4,0% (Phụ lục 9.6).
(Dùng
0,1 g ở 60 0C dưới áp suất không quá 5 mm
thuỷ ngân, trong 3 giờ).
Độ
hoà tan (Phụ
lục 11.4)
Thiết
bị: Kiểu cánh khuấy. Giữ cho khoảng cách giữa
cánh khuấy và đáy bình là 45 ± 5 mm.
Môi
trường hoà tan: 900 ml nước.
Tốc
độ quay: 75 vòng/phút.
Thời
gian: 60
phút đối với viên dưới 500 mg, 90 phút
đối với viên từ 500 mg trở lên.
Cách tiến
hành:
Lấy một phần dung dịch môi trường sau khi
hoà tan chế phẩm, lọc, bỏ 20 ml dịch lọc
đầu. Pha loãng với môi trường hòa tan để
được dung dich có nồng độ thích hợp
nếu cần. Đo độ hấp thụ (Phụ
lục 4.1) của dịch lọc thu được ở bước sóng cực đại
276 nm, trong cốc đo dày 1 cm, dùng dung dịch môi
trường hoà tan làm mẫu trắng. So sánh với dung
dịch tetracyclin hydroclorid chuẩn có nồng độ
tương đương với dung dịch thử pha
trong môi trường hoà tan. Tính
ra lượng tetracyclin hydroclorid, C22H24N2O8.
HCl, được hoà tan từ nang dựa vào các
độ hấp thụ đo được và hàm
lượng của C22H24N2O8.
HCl trong tetracyclin hydroclorid chuẩn.
Yên cầu: Không được ít
hơn 80,0 % lượng tetracyclin hydroclorid, C22H24N2O8.
HCl, so với lượng ghi trên nhãn được hoà tan
sau thời gian thử quy định.
Giới
hạn 4-epianhydrotetracyclin
Không được quá 3,0%
Tiến hành bằng
phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha
động, dung môi pha loãng và điều
kiện sắc ký thực hiện như mô tả trong
phần Định lượng.
Dung
dịch chuẩn: Hoà tan một lượng chất
chuẩn 4-epianhydrotetracyclin trong dung môi pha loãng để thu
được dung dịch có nồng độ khoảng 10
µg/ml
Tiến hành sắc ký dung dịch
chuẩn trên.
Tính hàm lượng % của
4-pianhydrotetracyclin so với hàm lượng tetracyclin hydrochlorid
có trong viên dựa vào diện tích pic thu được trên
sắc ký đồ của dung dịch chuẩn
4-epianhydrotetracyclin, các dung dịch trong phần định
lượng và nồng độ dung dịch chuẩn.
Định
lượng
Tiến hành bằng phương
pháp sắc ký lỏng ( Phụ lục 5.3 )
Dung môi pha loãng: Trộn 680 ml dung dịch amoni oxalat 0,1M với 270 ml dimethylformamid (TT).
Pha động : Trộn 680 ml dung dịch amoni oxalat 0,1M với 270 ml dimethylformamid (TT) và 50 ml dung dịch diamoni hydrophosphat 0,2M . Điều chỉnh
đến pH 7,6-7,7 với dung
dịch amoni hydroxyd 3M
hoặc acid phosphoric 3M.. Lọc
qua màng lọc 0,45 µm . Điều chỉnh tỷ lệ pha
động nếu cần .
Dung dịch chuẩn: Hoà tan một
lượng đã cân chính xác chất chuẩn tetracyclin
hydrochlorid với dung môi pha loãng và pha loãng từng
bước với cùng dung môi để thu được
dung dịch có chứa khoảng 0,5 mg/ml.
Dung dịch thử :Cân
20 viên, tính khối lượng trung bình bột thuốc
trong nang, trộn đều. Cân chính xác một lượng
bột viên tương ứng với khoảng 50 mg
tetracyclin hydrochlorid chuyển vào bình định mức 100
ml. Thêm khoảng 50 ml dung môi pha loãng, trộn đều và
lắc siêu âm trong khoảng 5 phút. Để nguội, pha
loãng tới định mức với dung môi pha loãng và
lọc .
Dung dịch dung giải :
Chuẩn bị một dung dịch trong dung môi pha loãng có
chứa 100 µg tetracyclin hydrochlorid và 25 µg chất chuẩn
4-epianhydrotetracyclin trong 1 ml .
Hệ thống sắc ký :
Cột bảo vệ:
Cột thép không gỉ (4,6mm x 3
cm), nhồi pha tĩnh B (10µm).
Cột phân tích: Cột
thép không gỉ (4,6 mm x 25 cm) ,
nhồi pha tĩnh B (5-10 µm).
Detector qunag phổ tử
ngoại đặt ở bước sóng 280 nm
Tốc độ dòng: 2
ml/phút.
Thể tích tiêm: 20 µl.
Cách tiến hành :
Kiểm tra khả
năng thích hợp của hệ thống sắc ký:
Tiến hành sắc ký
với dung dịch dung giải, thời gian lưu
tương đối của 4-epianhydrotetracyclin là 0,9 và
tetracyclin là 1,0, hệ số phân giải giữa các pic
của 4-epianhydrotetracyclin và tetracyclin là không dưới 1,2.
Tiến
hành sắc ký đối với dung dịch chuẩn. Phép
thử chỉ có giá
trị khi độ
lệch chuẩn tương đối của diện tích
pic tetracyclin hydroclorid trong 6 lần tiêm lặp lại
nhỏ hơn 2,0%.
Tiến hành sắc ký
lần lượt với dung dịch chuẩn và dung
dịch thử.
Tính hàm lượng
tetracyclin hydroclorid, C22H24N2O8
HCl, trong viên dựa vào các diện tích pic trên sắc ký
đồ của dung dịch chuẩn, dung dịch thử
và hàm lượng C22H24N2O8HCl
trong tetracyclin hydroclorid chuẩn
Bảo
quản
Ép vỉ hoặc đựng trong chai
lọ kín, để nơi khô, mát và tránh ánh sáng.
Loại
thuốc
Kháng sinh
Hàm
lượng thường dùng
250 mg (250.000 IU); 500 mg (500.000 IU).